Chuyên mục lưu trữ: Tin tức

BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2021 ĐẦY ĐỦ

Báo cáo Logistics Việt Nam 2021 được kết cấu theo 6 chương, trong đó có một chương chuyên đề. Giúp doanh nghiệp có cái nhìn đầy đủ, chi tiết nhất về ngành logistics trong năm 2021 vừa qua, và đưa ra kế hoạch kinh doanh cho năm 2022 hiệu quả.

  • Chương I: Môi trường kinh doanh logistics;
  • Chương II: Hạ tầng logistics;
  • Chương III: Dịch vụ logistics;
  • Chương IV: Hoạt động logistics tại doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh
  • Chương V: Hoạt động hỗ trợ logistics;
  • Chương VI: Phát triển nhân lực logistics (Chương chuyên đề).

 

NGUỒN : Hiệp hội Phát triển nhân lực Logistics Việt Nam

Top 6 phần mềm quản lý logistics, forwarder tốt nhất 2021

Các Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics nói chung và forwarder nói riêng tại Việt Nam đang có sự thay đổi tích cực trong việc quản lý công việc tại doanh nghiệp của mình. Trước đây đa số các doanh nghiệp chủ yếu làm việc thủ công dùng excel để làm việc. 

Tuy nhiên việc sử dụng excel chỉ phù hợp với các công ty có quy mô nhỏ, số lượng công việc ít. Khi doanh nghiệp phát triển bạn bắt buộc phải chuyển đổi số, ưng dụng công nghệ thông tin vào công việc.

1/ Phần mềm quản lý Logistics là gì ?

Phần mềm logistics là một hệ thống giúp cho các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận chuyển quản lý và theo dõi công việc hàng ngày một cách hiệu quả nhất.

Các Nghiệp vụ được phần mềm quản lý theo một khối thông nhất như : nghiệp vụ chứng từ Sale, Import, Export, Logistics,Kế Toán Tài Chính… với .

2/ Lợi ích khi sử dụng phần mềm logistics 

  • Tiết kiệm chi phí sử dụng nhân sự. 
  • Tiết kiệm thời gian tránh một công việc phải làm nhiều lần.
  • Tăng năng suất, hiệu quả kinh doanh.
  • Phối hợp hoàn hảo các chức năng nghiệp vụ chứng từ Sale, Import, Export, Logistics, Trucking… với Kế Toán Tài Chính.
  • Dễ dang quản lý theo dõi tổng thể toàn bộ công nghiệp trong doanh nghiệp.
  • Thông tin dữ liệu của doanh nghiệp được lưu trữ bảo mật an toàn.

3/ Top 6 phần mềm quản lý logistics đầu đủ và tốt nhất Việt Nam

Cùng chúng tôi khám phá 6 phần mềm trong quản lý ngành vận chuyển logistics được người dùng tại Việt Nam đánh giá là đầy đủ và tốt nhất tại Việt Nam hiện nay.

Tên phần mềm Chức năng nổi bật
1. Phần mềm Logistics FMS Quản lý tổng thể nghiệp vụ chứng từ Sale, Import, Export, Logistics, Trucking, Kế Toán Tài Chính.
2. Phần mềm Soloplan Đưa ra kế hoạch, điều phối xe cho từng đơn hàng
4. Phần mềm WebXpress Là phần mềm nước ngoài.Tốc độ xử lý rất nhanh trên cơ sở SQL –Server và .NET.
5. Phần mềm vận tải Qtransport Hoạt động đa nền tảng
6. Phần mềm quản lý logisitcs Adaline Ứng dụng trong nhiều lĩnh vực vận tải.
7. Phần mềm vận tải Mekong Soft Xây dựng chuyên sâu cho quá trình vận tải, viết phần mềm theo yêu cầu của khách hàng

I. Phần mềm logistics FMS.

Phần mềm FMS được đánh giá là khá đẩy đủ được thiết kế thân thiên với người dùng. Với khoảng 200+ doanh nghiệp lớn nhỏ đã tin tưởng sử dụng trong suốt khoảng 15 năm qua đã phần nào nói lên tính ưu việt mà nó đem lại cho người dùng.

Chức năng  

Quản trị tổng thể cho doanh nghiệp freight forwarding và logistics.

Đáp ứng mọi yêu cầu của tất cả các bộ phận phần hành.

Phối hợp hoàn hảo các chức năng nghiệp vụ chứng từ Sale, Import, Export, Logistics, Trucking… với Kế Toán Tài Chính.

Là phần mềm duy nhất tại Việt Nam có chức năng kế toán, giúp doanh nghiệp không phải sử dụng thêm bất kỳ phần mềm kế toán hỗ trợ nào

Có thể tùy chỉnh edit theo yêu cầu quản lý nghiệp vụ của doanh nghiệp

 

>> Tham khảo ngay:  thông tin chi tiết phần mềm logistics FMS

 

II. Phần mềm Soloplan

Đưa ra kế hoạch, điều phối xe cho từng đơn hàng, giúp công việc được sắp xếp hợp lý, Đây cũng là công cụ mà rất nhiều doanh nghiệp ngành logistics tin tưởng và sử dụng trong thời gian vừa qua.

III. Phần mềm vận tải Mekong Soft

Xây dựng chuyên sâu cho quá trình chuyển, lưu kho, hải quan. Đặc biệt là Mekong Soft có thể viết mới hoàn toàn một phần mềm theo yêu cầu khách hàng mong muốn.

Trên đây là một số phần mềm mà chúng tôi muốn chia sẽ, hi vọng sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể lựa chọn được một công cụ quản lý phù hợp với chi phí và đáp ứng được yêu cầu của DN.

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng học trường nào tốt nhất

Với sự bùng nổ của ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng tại Việt Nam những năm gần đây đã mở ra nhiều cơ hội hơn về nghiệp cho các bạn sinh viên khi tốt nghiệp.

Để đáp ứng nhu cầu việc làm của thị trường, Tại Việt Nam hiện tại đã có nhiều trường đào tạo ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng. Sau đây FMS xin liệt kê một số trường theo khu vực để các bạn có thể lựa chọn phù hợp nhất.

I/ Danh sách tổng hợp các trường đào tạo Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Tại TPHCM :

  1. Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM.
  2. Trường Đại học Quốc tế – Đại học quốc gia TP.HCM.
  3. Trường ĐH Ngoại Thương cơ sở 2.
  4. Trường Đại học Quốc tế RMIT Việt Nam.
  5. Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM.
  6. Trường Cao đẳng Kinh tế đối ngoại TP.HCM.
  7. Trường Đại học Hoa Sen.
  8. Trường cao đẳng Tài chính hải quan TPHCM
  9. Đại học Công Nghệ TPHCM – HUTECH

Tại Hà Nội :

  1. Trường ĐH Giao thông vận tải Hà Nội
  2. Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
  3. Trường ĐH Ngoại thương Hà Nội
  4. Trường ĐH Thương mại Hà Nội
  5. Trường Đại học Kinh tế (UEB) – Đại học Quốc Gia Hà Nội

Hoạt động Logistics và quản lý chuỗi cung ứng là gì ?

1. Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng là gì?

“Logistics thường đề cập đến các hoạt động xảy ra trong phạm vi của một tổ chức duy nhất và Chuỗi cung ứng đề cập đến các mạng lưới các công ty làm việc cùng nhau và điều phối hoạt động của họ để cung cấp sản phẩm ra thị trường.

Tập trung sự chú ý của nó đối với các hoạt động như mua sắm, phân phối, bảo trì và quản lý hàng tồn kho. Quản lý chuỗi cung ứng (SCM) thừa nhận tất cả các dịch vụ hậu cần truyền thống và bao gồm các hoạt động như tiếp thị, phát triển sản phẩm mới, tài chính và dịch vụ khách hàng “- Michael Hugos

2. Logistics là gì?

Logistics có thể hiểu như việc tập trung cả nội lực lẫn ngoại lực bao hàm cả quá trình chu chuyển từ nhà “sản xuất gốc” đến “người tiêu dùng cuối cùng”.

Chức năng chính của logistic bao gồm việc quản lý việc mua bán, vận chuyển, lưu kho cùng với các hoạt động về tổ chức cũng như lập kế hoạch cho các hoạt động đó.

Trong quá khứ, các nhiệm vụ khác nhau thuộc các phòng ban khác nhau, nhưng bây giờ họ thuộc cùng một bộ phận và báo cáo với cùng một đầu như dưới đây,

3. Quản lý Logistics là gì?

“Logistics Management đề cập đến việc quản lý hiệu quả và hiệu quả hoạt động hàng ngày trong việc sản xuất hàng hoá và dịch vụ hoàn thành của công ty” – Paul Schönsleben

 

Người quản lý logistics kết hợp kiến thức tổng hợp của mỗi chức năng từ đó phối hợp các nguồn lực trong tổ chức để vận hành.

Có hai khác biệt cơ bản của logistics.

Một thì đánh giá một cách lạc quan, đơn giản coi đó như là sự chu chuyển ổn định của nguyên liệu trong mạng lưới vận chuyển và lưu trữ. Một thì coi đó là một sự kết hợp các nguồn lực (nhân lực, vật lực…) để tiến hành quá trình.

4. Khác biệt giữa Logistics trong và ngoài nước là gì?

“Logistics trong nước là chuyển động của hàng hoá và nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp đến công ty của bạn, ngược lại  Logistics ngoài nước đề cập đến sự vận chuyển hàng hoá thành phẩm từ công ty bạn tới khách hàng”

Để minh họa cho thuật ngữ này, chúng tôi tạo ra một hình ảnh nhỏ như dưới đây,
Như bạn thấy, chức năng thu mua và kho hàng giao tiếp với nhà cung cấp và đôi khi được gọi là “nhà cung cấp phải đối mặt với chức năng”.
Lập kế hoạch sản xuất và kiểm soát hàng tồn kho là điểm trung tâm của biểu đồ này. Dịch vụ khách hàng và dịch vụ vận chuyển giao tiếp với khách hàng và đôi khi được gọi là “các chức năng của khách hàng.

5. Vận tải và Logistics là gì?

“Vận tải và Logistics đề cập đến 2 loại hình hoạt động cụ thể là các dịch vụ truyền thống như vận tải hàng không, đường biển, kho bãi, thông quan và các dịch vụ giá trị gia tăng bao gồm công nghệ thông tin và tư vấn “

6. Logistics quốc tế là gì?

Đây là một trong những nhóm thuật ngữ mơ hồ nhất trên mạng. Chúng được sử dụng thay thế và thường được đề cập đến các hoạt động sản xuất và vận chuyển quốc tế. Tuy nhiên, định nghĩa ngắn gọn nhất là như dưới đây,

Do đó, các công ty nên cố gắng khai thác giá trị của sản phẩm, dịch vụ, tiếp thị, nghiên cứu và phát triển ở nước ngoài và biến chúng thành lợi thế cạnh tranh “

7. 3PL là gì?

Khái niệm về 3PL xuất hiện trong bối cảnh đó vào những năm 1980 là cách để giảm chi phí và cải tiến các dịch vụ có thể được định nghĩa như dưới đây,

“3PL đề cập đến việc gia công các hoạt động, từ một nhiệm vụ cụ thể, chẳng hạn như vận tải đường biển hoặc vận chuyển hàng hóa biển đến các hoạt động rộng hơn phục vụ toàn bộ chuỗi cung ứng như quản lý hàng tồn kho, xử lý đơn đặt hàng và tư vấn.”

Trước đây, nhiều nhà cung cấp dịch vụ 3PL không có đủ chuyên môn để hoạt động trong cấu trúc và quá trình chuỗi cung ứng phức tạp. Kết quả là sự ra đời của một khái niệm khác.

8. Cái gì  4PL?

4PL là khái niệm được đề xuất bởi Accenture Ltd vào năm 1996 và nó được định nghĩa như dưới đây,

“4PL đề cập đến một bên làm việc thay mặt khách hàng thực hiện các cuộc đàm phán hợp đồng và quản lý hoạt động của các nhà cung cấp 3PL, bao gồm cả việc thiết kế mạng lưới chuỗi cung ứng toàn bộ và kiểm soát các hoạt động hàng ngày”

Bạn có thể tự hỏi nếu một nhà cung cấp 4PL là thực sự cần thiết. Theo nghiên cứu của Nezar Al-Mugren từ Đại học Wisconsin-Stout, 3 lý do hàng đầu khiến khách hàng muốn sử dụng các nhà cung cấp dịch vụ 4PL như dưới đây,

– Thiếu công nghệ để tích hợp quy trình chuỗi cung ứng
– Sự phức tạp trong hoạt động gia tăng

– Sự gia tăng mạnh mẽ trong hoạt động kinh doanh toàn cầu

9. Chuỗi cung ứng là gì ?

Chuỗi cung ứng là một hệ thống các tổ chức, con người, hoạt động, thông tin và các nguồn lực liên quan tới việc chuyển sản phẩm hay dịch vụ từ nhà cung cấp (chuỗi cung ứng) đến khách hàng.

Hoạt động chuỗi cung ứng liên quan đến chuyển đổi các tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu và các thành phần thành một sản phẩm hoàn chỉnh để giao cho khách hàng cuối cùng. Trong các hệ thống chuỗi cung ứng phức tạp, các sản phẩm được sử dụng có thể tái nhập vào chuỗi cung ứng tại bất kỳ điểm nào giá trị còn lại có thể tái chế được

 

Lợi ích khi sử dụng SCM

– Nâng cao hiệu suất của các dòng sản phẩm thông qua việc kết hợp giữa các nhà cung cấp với nhau.

– Nâng cao dịch vụ khách hàng và giảm tồn kho tối đa.

– Giảm chi phí lưu kho sản phẩm của doanh nghiệp.

– Giảm chi phí giá thành mỗi sản phẩm và nâng cao lợi nhuận đến mức tối ưu.

– Giảm chi phí không cần thiết cho doanh nghiệp.

– Nâng cao sức cạnh tranh cho các công ty.

– Thiết lập chuỗi cung ứng giữa các đối tác truyền thống với nhau.

– Đáp ứng nhanh chóng với sự thay đổi của thị trường và giảm các yếu tố các loại tác động đến khách hàng.

 

 

10. Quản lý chuỗi cung ứng là gì?

Mỗi nhà nghiên cứu định nghĩa quản lý chuỗi cung ứng khác nhau. Tuy nhiên, chúng tôi muốn cung cấp định nghĩa đơn giản như dưới đây,

“Quản lý chuỗi cung ứng (SCM) đề cập đến việc phối hợp sản xuất, kiểm kê, vị trí và vận chuyển giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng để đạt được sự phản ứng và hiệu quả tốt nhất cho thị trường đang được phục vụ” – Michael Hugos

Nói chung bạn cần quản lý và giám sát những công việc sau trong chuôi cung ứng :
 – Chúng ta mua nguyên liệu sản xuất ở đâu?
–  Chúng ta phải sản xuất bao nhiêu đơn vị sản phẩm A?
– Chúng ta nên đóng gói bao bì hình dạng như thế nào để tối ưu hoá quá trình vận chuyển?
– Vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện nào (máy bay, tàu hoả, ô tô) để giảm thiểu chi phí lẫn thời gian?
– Chúng ta nên đặt nhà kho, nhà máy sản xuất tại đâu để thuận lợi về nguồn lực, chi phí và vận chuyển?
Cám ơn bạn đã đọc !

Các thuật ngữ tiếng anh ngành Logistics thường xuyên sử dụng làm việc hàng ngày

Lĩnh vực Logistics đòi hỏi về tiếng Anh chuyên ngành rất cao,

Bài  viết dưới đây, Tôi xin tổng hợp lại một số thuật ngữ chuyên ngành bằng tiếng anh từ nhiều nguồn tài liệu và kinh nghiệm thực tế  mong sẽ giúp ích được những bạn đang làm nghề Logistics hay có quan tâm tới lĩnh vực Logistics có thể biết thêm nhiều khái niệm, từ vựng hay dùng.

1. Additional premium:

Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung

2. Cargo deadweight tonnage

Cước chuyên chở hàng hóa

3. Carrier:

Người chuyên chở

4. Certificate of origin:

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

5. Consignor/shipper:

Người gửi hàng

6. Consignee:

Người nhận hàng

7. Container:

Thùng đựng hàng lớn

8. Container port:

Cảng công-ten-nơ

9. Customs:

Thuế nhập khẩu, hải quan

10. Customs declaration form:

Tờ khai hải quan

11. Declare:

Khai báo hàng

12. Door-to-door:

Dịch vụ vận chuyển từ cửa đến cửa

13. Export premium:

Tiền thưởng xuất khẩu

14. Extra premium:

Phí bảo hiểm phụ

15. Freight:

Hàng hóa được vận chuyển

16. Insurance premium:

Phí bảo hiểm

17. Merchandise:

Hàng hóa mua và bán

18. Packaging:

Bao bì

19. Packing list:

Phiếu đóng gói hàng

20. Premium:

Tiền thưởng, tiền bớt giá để câu khách

21. Premium as agreed:

Phí bảo hiểm như đã thỏa thuận

22. Premium for double option:

Tiền cược mua hoặc bán

23. Premium for the call:

Tiền cược mua, tiền cược thuận

24. Premium for the put:

Tiền cược bán, tiền cược nghịch

25. Premium on gold:

Bù giá vàng

26. Quay:

Bến cảng

27. Shipping agent:

Đại lý tàu biển

28. Stevedorage:

Phí bốc dỡ

29. Stevedore:

Người bốc dỡ

30. Tonnage

Cước chuyên chở, trọng tải, dung tích tàu

31. Voyage premium

Phí bảo hiểm chuyến

32. Agency Agreement

Hợp đồng đại lý

33. Agency Fees

Đại lý phí

34. All in Rate

Cước toàn bộ

35. All Risks (A.R.)

Bảo hiểm rủi ro

35: Consolidation or Groupage

Việc gom hàng

36. Container Ship Tàu container
37. Container Yard  Nơi tiếp nhận và lưu trữ cotaniner

38. Currency Adjustment Charges

 Phụ phí điều chỉnh tiền cước

39.Customs Clearance

 Việc thông quan

40. Delivery Order

 Lệnh giao hàng

41. Demurrage 

 Lệnh Bốc/ dỡ chậm

42. Commission

 Hoa hồng

43. Combined transport or multimodal transport

 Vận tải phối hợp hay vận tải đa phương thức.

44. Collective Bill of Lading

 Vận đợn chung

45. Closing date or Closing time

 Ngày hết hạn chở hàng

46. Clean on board Bill of Lading

 Vận đơn sạch, hàng đã xuống tàu

47. Carrier

 Người chở hàng hoặc tàu chở hàng– chuyên chở hàng………..

48. Bulker Adjustment Factor (BAF)

 Hệ số điều chỉnh giá nhiên liệu

49. CFS Warehouse

 Kho hảng lẻ

50. Bonded Warehouse or Bonded Store

 Kho ngoại quan

51. As Agent only 

 Chỉ đích danh đại lý

51. Antedated Bill of Lading

 Vận đợn ký lùi ngày cấp

>>> Tham khảo thêm : các văn bản pháp lý ngành Logistics bắt buộc người trong ngành phải nắm rõ để không bị vướng vào pháp luật

Yêu cầu bắt buộc về kiến thức và nghiệp vụ khi làm việc tại các công ty Logistics

Với tốc độ phát triển của ngành logistics nói riêng và xuất nhập khẩu nói chung tại Việt Nam hiện nay thì nhân sự cho ngành này là rất cao.

Chắc chắn một điều là kiến thức ở trường không thể giúp bạn có thể làm việc ngay tại các công ty logistics, thực tế theo thống kê thì đến 80%  nguồn nhân lực ngành logistics là được đào tạo từ thực tế tại doanh nghiệp.

Vậy cầu hỏi đặt ra là trước khi xin việc phỏng vấn, hay có thể làm việc và trụ lại thành công với nghề logistics thì chúng ta cần phải nắm những kiến thức và nghiệp vụ thực tế gì ???

1. Nhân viên Xuất Nhập Khẩu (Import/Export Executive):

Vị trí nhân viên Xuất nghiệp khẩu sẽ phải kiêm nhận khá là nhiều việc khá nhau, sau đây là một số công việc mà nhân viên này phải làm đối với doanh nghiệp có quy mộ vừa và nhỏ.

Chính sách với mặt hàng xuất nhập khẩu: xem loại hàng có được phép xuất-nhập?

hay xuất nhập khẩu có điều kiện? (hạn ngạch quota hoặc giấy phép, chuyên ngành) hay cấm xuất-nhập khẩu? Các Bộ nào quản lý nhóm ngành hàng nào?

Quy trình xuất khẩu –nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ ra sao: các bước quy chuẩn để xuất khẩu hoặc nhập khẩu một lô hàng tại cửa khẩu, ngoài cửa khẩu hoặc tại chỗ.

2. Nhân viên mua hàng (Purchasing Official):

– Tìm kiếm nhà cung cấp (qua Internet và các nguồn thông tin khác); thường làm việc tại các công ty thương mại nhỏ, kinh doanh nhiều mặt hàng, nhà cung cấp không cố định

– Liên hệ nhà cung cấp để hỏi hàng (gửi Inquiry)

– Phân tích Báo giá nhận được, dự toán các chi phí nhập khẩu (phí vận tải, thuế nhập khẩu…)

– Soạn thảo Hợp đồng ngoại thương (Purchase Order)

– Chuẩn bị các chứng từ thanh toán ( mở L/C, chuyển tiền..)

– Thực hiện các công việc cần thiết về vận tải (liên hệ Forwarder, …)

– Tiến hành Khai báo Hải quan

– Đưa hàng về nhập kho

3./ Nhân viên chứng từ:

Các nhân viên chứng từ có thể làm việc trong bộ phận chứng từ thuộc Phòng XNK của 1 công ty lớn (chỉ chịu trách nhiệm soạn thảo chứng từ Xuất nhập khẩu).

Đa số nhân viên chứng từ làm việc trong các công ty forwarder, các công ty dịch vụ khai báo Hải quan (chịu trách nhiệm chuẩn bị mọi chứng từ liên quan đến việc thông quan để nhân viên khác đi làm việc với Hải quan).

Cụ thể như sau

– Chuẩn bị sẵn bộ tờ khai hải quan (TKHQ) hàng nhập/xuất
– Đến công ty khách hàng nhận hồ sơ (thường gồm: C/O,C/Q,B/L, contract, parking list, insurance).
– Nếu là người có kinh nghiệm thì làm sẵn TKHQ ở cty rồi đến khách hàng lấy hồ sơ sau.
– Nếu chưa có kinh nghiệm thì ko lo vì khi bạn đi làm thủ tục HQ sẽ có rất nhiều người ở đó, họ cũng làm thủ tục, bạn có thể hỏi họ cách khai, cách làm thủ tục.
– Có thể bị HQ hỏi một số giấy tờ khác mà bạn quên, thì phải chạy về cty khách hàng lấy thêm (Trường hợp khó) nếu cty này ở gần, hoặc bạn yêu cầu cty đó fax cho bạn nếu có thể.
–  Nột số việc khác như đi lấy hóa đơn, giao chứng từ cho khách hàng, giám sát đóng cont(cái nì hơi chua nhưng huê hồng cao…)
– Điều kiện làm việc bình thường và đơn giản, chỉ phải chạy nhiều, ít khi phải lo lắng và phải có xe máy chạy.

4./ Nhân viên Xuất nhập khẩu hiện trường:

Đây là những người trực tiếp đi đến các kho bãi, cảng hàng không, cảng biển để làm các thủ tục thông quan và nhận hàng từ các công ty vận tải.

Nhân viên hiện trường thường làm việc nhiều nhất cho các công ty forwarder, các công ty dịch vụ khai báo Hải quan.

5./ Nhân viên Phòng Thanh toán Quốc tế tại Ngân hàng

Những nhân viên này phải có kiến thức chủ yếu trong mảng Thanh toán quốc tế, hiểu các quy định, các chuẩn mực trong Thanh toán quốc tế giữa các ngân hàng, giữa ngân hàng và khách hàng.

Nắm vững về một số phương thức thanh toán quốc tế chính nhất:

+ L/C: Letter of Credit

+ T/T: Telegraphic transfer

+ Collection (D/P, D/A) hay CAD…

Trong từng phương thức, cần nắm rõ các phân loại, nội dung, cách vận hành, chi phí, quy trình mở-nhận-thanh toán, cách check nội dung

Chú ý: nắm vững về UCP 600, ISPB, URC

6./ Nhân viên Sales – Xuất nhập khẩu :

Công việc của 1 Nhân viên Sales tương tự như Sales nội địa nhưng phải tìm kiếm và giao dịch với khách hàng nước ngoài.

– Phải thực hiện các công việc để xuất khẩu hàng như (thuê vận tải, mở TK xuất khẩu, xin C/O…. )

– Tìm kiếm khách hàng

– Xác định thông tin khách hàng , yêu cầu khách hàng mong muốn gồm

– Loại hàng, tính chất hàng hoá: Hàng gì ? Khô hay lạnh ?

  • Lượng hàng (Volume): Nếu hàng container thì là container bao nhiêu? Số lượng thường xuất (nhập); Nếu hàng lẻ thì cần hỏi số khối (CBM), kích thước, hàng biển hay hàng hàng không ?
  • Địa chỉ cảng Xuất – Nhập hàng : POL, POD
  • Các yêu cầu về thời gian vận chuyển : ETD
  • Các yêu cầu về đại lý handle hàng tại cảng xuất.
  • Đối với lô hàng mua giá EXW thì phải biết chính xác địa chỉ của shipper để thông báo cho đại lý nước ngoài và yêu cầu báo giá FOB charges hoặc giá vận chuyển (trong trường hợp sử dụng giá của đại lý).
  • Khách hàng cần giá hay cần chất lượng dịch vụ.
  • Một số nhu cầu đặc biệt về thủ tục và giấy tờ trong quá trình xuất nhập hàng

– Phân loại khách hàng

– Liê hệ hãng tàu

– Báo giá…

Điều quan trong nữa là để làm việc tại các công ty logistics và xuất nhập khẩu là kỹ năng tiếng anh giao tiếp của bạn phải thật sự tốt.

 Chúc bạn thành công !

>>> Tham khảio thêm:  các thuật ngữ tiếng anh ngành logistics hay sử dụng trong ngành logistics và xuất nhập khẩu

Quy trình làm thực tế chứng từ hàng xuất cho nhân viên chứng từ ở công ty Logistics

Bài viết sau đây về công viên hàng ngày mà một nhân viên chứng từ trong ngành logistics cần làm giúp cho các bạn đã và sẽ quan tâm đên vị trí này dễ hình dung hơn về công việc mình sẽ làm sau này.

Các công việc cơ bản một nhân viên chứng từ cần phải làm trong công ty logistics.

  • Nhận Booking Request từ khách hàng
  • Gửi booking Request cho hãng tàu
  • Gửi booking confirmation cho khách hàng
  • Khách hàng gửi SI và VGM để làm BL
  • Lên tờ khai hải quan
  • Khách hàng gửi Draft BL
  • Khách hàng gửi Debit Note
  • Hãng tàu phát hàng BL
  • Gửi chứng từ cho đại lý nếu có

ở trên là 9 đâu việc cơ bản mà mốt nhân viên chứng từ phải đảm nhận, sau đây mình sẽ giải thích rõ hơn về từ công việc cụ thể để các bạn nắm rõ hơn

 1.Nhận Booking Request từ khách hàng :

khi nhân được thông tin từ khách hàng cần nắm rõ những thông tin cơ bản sau

  • Mặt hàng xuất khẩu là gì ?
  • Trọng lượng hàng hóa
  • Loại container cần book ?
  • Cảng đi (POL)
  • Cảng đến (POL)
  • Ngày tàu chạy (ETD)

   2. Gửi Booking Request cho hãng tàu

Mỗi hàng tàu sẽ có cách gửi Booking Request khác nhau

  • Gửi qua email cho bộ phận phụ trách Booking của hãng tàu
  • Submit booking trên website của hàng tàu

  3.Gửi booking confirmation cho khách hàng

  • Trong mail gửi booking confirmation nên nhắc khách hàng kế hoạch đóng hàng sớm nếu khách hàng chưa gửi
  • Khi có kế hoạch đóng hàng nhân viên chứng từ sẽ phối hợp với bộ phân trucking công ty sắp xe lấy container rỗng để đi lấy hàng

 4.Khách hàng gửi SI và VGM để làm BL

  • Nên hỏi khách hàng sử dụng loại BL nào ( Original Bl hay Surrendered Bl) để Là BL

 5. Lên tờ khai hải quan

Công việc này có thể nhân viên chứng từ hoặc bộ phận khác sẽ thực hiện

Có 2 trường hợp

  • Công ty gửi tờ khai cho khách hàng và yêu cầu khách hàng gửi những thông tin chứng từ sau : Hợp đồng, Invoice, Packing List, Và Booking Confirmation của hàng tàu đã gửi.
  • Khách hàng tự nên tờ khai ( trường hợp này chứng từ sẽ ko phải làm bỏ qua)

6. Hãng tàu gửi Draft BL

  • Kiểm tra thông tin trên Draff  BL và gửi thông tin cho khách hãng xác nhận có cần sửa Draff BL hay không, Nếu có chỉnh sửa phải sửa trước  Deadline chỉnh sửa do hãng tàu quy định ( thường thể hiện trên BC)

7. Hãng Tàu gửi Debit Note

  •  Sau khi có Draft BL nên gửi mail cho bộn phận kế toán của hãng tàu đề nghị gửi Debit Note sớm để thanh toán nếu là cước phi trả trước

8. Hãng tàu phát hành BL

  •  Khi khách hàng lấy BL gốc thì hãng tàu sẽ phát hành BL vào ngày tàu chạy ( ETD)
  • Nếu khahs hàng lấy BL Surrendered thì thông thường sau khi thanh toán , hãng tàu sẽ Surrendered  BL

9. Gửi chứng cho đại lý

  • Chỉ khi phát hành House Bl cho khách hàng thì mói gửi chứng từ cho đại lý theo dõi lô hàng tiếp tại cảng đến
  • Chứng từ gửi đại lý gồm House BL, Master Bl, Debit Note nếu là cước phí trả sau.

Ở trên là 9 đầu việc cơ bản mà mốt nhân viên chứng từ phải làm trong một công ty Logistisc và Forwarder phải làm, chia sẻ trên hi vọng giúp các bạn chuẩn bị kỹ kiến thức trước khi xin làm nhân viên chứng từ tại một công ty Logistics.

Cám ơn bạn đã đọc.

>>>  Tham khảo ngay:  phần mềm quản lý Logistics FMS hỗ trợ nhân viên chứng từ tiết kiếm đến 70% thời gian làm việc so với làm thủ công bằng.

[Tổng hợp] các trường đào tạo ngành Logistics và Xuất Nhập Khẩu tốt nhất tại HN Và HCM

Ngành logistics không phải là mới ở Việt Nam, Nhưng sự phổ biến chưa thật sự nhiều như các ngành kinh tế khác như kế toán, ngân hàng tài chính…

Do đó nhân sự ngành này hiện này vẫn còn khá ít, cung không đủ cầu với tốc độ phát triển của ngành logistics Việt Nam hiện nay.

Nhưng cầu hỏi cho định hướng nghê nghiệp về ngành này rất nhiều nhưng hầu như không được quan tâm khiến cho sự lựa chọn không được tốt nhất.Học ngành logistics và xuất nhập khẩu ở đâu tốt nhất ?

Nhưng câu hỏi như:

– Ngành logistics là gì ?

– Ngành logistics học trường nào, thi khối nào ?

– Ngành logistics lấy bao nhiêu điểm?

Được khá nhiều bạn quan tâm, Tôi xin liệt kế danh sách các trước uy tín trên cả nước hiện nay đang đào tạo ngành logistics và xuất nhập khẩu để giúp các em có thêm lựa chon

1. Trường ĐH Ngoại thương  Nội

2. Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM 

3. Trường ĐH Ngoại Thương cơ sở 2

4. Trường đại học Hàng hải Việt Nam

5. Trường ĐH Quốc tế – Đại học quốc gia TP.HCM 

6. Trường Đại học Quốc tế RMIT Việt Nam

7. Trường Cao đẳng Kinh tế đối ngoại TP.HCM

8. Trường Cao đẳng tài chính Hải quan

9. Đại học Thương mại -TMU 

10.  Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM

11. Trường Đại học Hoa Sen

12. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)

13. Trường Đại học kinh tế – Đại học Đà Nẵng

14. Trường Đại học Kinh tế Luật – ĐH Quốc gia TP.HCM

15. Trường Đại học Văn Lang

16. Trường Đại học Tôn Đức Thắng

17. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

18. Trường Đại học Giao thông Vận tải – Nội 

19. Trường Đại học Kinh tế (UEB)- Đại học Quốc Gia  Nội

20. Học viện Tài Chính -AOF (chuyên sâu nhất về hải quan-thuế)

21. Học viện chính sách  Phát triển (APD)

22. Trường đại học Bách Khoa  Nội 

Để biết chi tiết hơn về ngành đào tạo của từng trường bạn nên truy cập vào thằng website của trường đào tạo đó sẽ có đầy đủ thông tin ngành nghề đào tạo logistics và xuất nhập khẩu. ( vào google.com.vn  gõ tên trường sẽ ra webstie)

Trong danh sách trên nổi trội nhất là Đại học ngoại thương Hà Nội được coi là trường đào tạo số 1 về xuất nhập khẩu,

ngoài ra ĐH giao thông vận tải được coi là trường đào tạo số 1 về logistics cả nước hiện nay.

>>> Tham khảo thêm : Ngành Logistics học trường nào? Học Những Gì ? Ra Trường Làm ở đâu ?

Các văn bản pháp lý logistics bắt buộc người trong ngành phải nắm rõ

Hệ thống luật pháp Việt Nam liên quan tới logistics dần được hình thành và hoàn thiện. Luật Thương mại năm 2005 đã thay thế Luật Thương mại 1997, trong đó thuật ngữ ”logistics” được thay cho dịch vụ giao nhận trước kia.

Năm 2005, Bộ Luật Hàng hải sửa đổi Bộ Luật Hàng hải 1990, phù hợp dần với luật quốc tế. Năm 2006, Việt Nam chính thức công nhận Công ước tạo điều kiện thuận lợi cho tàu biển ra vào cảng biển (FAL-65).

Đồng thời với Bộ luật Hàng hải, các luật về hàng không, đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, Luật Hải quan, Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Bảo hiểm… cũng ra đời.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics được quy định tại Nghị định số 140/2007/NĐ- CP ngày 5/9/2007 quy định chi tiết Luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics.

Dưới đây là một số văn bản pháp lý chính về logistics

Loại hình Luật Nghị định Quyết định, Thông tư và văn bản khác
Dịch vụ vận tải đa phương thức   Nghị định 87/2009/NĐ-CP ngày 29/10/2009 về vận tải đa phương thứcNghị định số 89/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 87/2009/ NĐ-CP vận tải đa phương thức  
Dịch vụ vận tải hàng hải Bộ luật Hàng hải 2005

Bộ luật Hàng hải 2015 mới có hiệu lực từ ngày 01/01/2017

Luật Biển Việt Nam 2013

Nghị định 160/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển Quyết định 1037/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

Thông tư 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.

Dịch vụ vận tải đường thuỷ nội địa Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004

Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi năm 2014

Nghị định 110/2014/NĐ- CP Quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BGTVT ngày 28/12/2015 Hợp nhất Thông tư quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa.
Dịch vụ vận tải hàng không Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006; Luật sửa đổi Luật Hàng không dân dụng năm 2014 Nghị định 30/2013/NĐ-CP về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung Thông tư 81/2014/TT-BGTVT quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.

Quyết định 43/2017/QĐ-TTg về quy định trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.

Dịch vụ vận tải đường sắt Luật Đường sắt 2017 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2018) Nghị định 14/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đường sắt Thông tư 78/2014/TT-BGTVT quy định về việc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường sắt quốc gia.
Loại hình Luật Nghị định Quyết định, Thông tư và văn bản khác
Dịch vụ vận tải đường bộ Luật Giao thông đường bộ 2008 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. Thông tư 60/2015/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 63/2014/TT-BGTVT về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Quản lý kho bãi   Nghị định 68/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan Quyết định 1012 ngày 03/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030Thông tư 84/2017/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2016/NĐ-CP

Quyết định 2061/QĐ-BTC về áp dụng thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu (XNK), quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài (cảng Nội Bài).

Hệ thống kho tại biên giới     Quyết định 229/QĐ-BCT ngày 23 tháng 01 năm 2017 phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển hệ thống kho hàng hóa tại các cửa khẩu khu vực biên giới Việt Nam – Lào và biên giới Việt Nam – Campuchia đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035”.

Quyết định 1093/QĐ-BCT ngày 3 tháng 2 năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển kho hàng hóa tại các cửa khẩu khu vực biên giới Việt Nam – Trung Quốc đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035

Cảng cạn (ICD)     Quyết định 2223/QĐ-TTG ngày 13 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

>>> Tham khảo ngay:  phần mềm quản lý vận chuyển, vận tại logistics

5 Thực Trạng Khó Khăn kìm hãm sự phát triển của Các công ty Logistic trong 2020

Việt Nam bước vào thời kì hội nhập và dự tính sẽ trở thành một nước công nghiệp hiện đại vào năm 2020.

Thế nhưng, đối với một nước đang trên đường chuyển đổi từ nông nghiệp sang hướng công nghiệp hiện đại thì không tránh vấp phải những thách thức và khó khăn. Ngành Logistic là một ví dụ điển hình.

Là một loại hình dịch vụ mới chứa nhiều tiềm năng, nó được các doanh nghiệp tiếp cận một cách nhanh chóng và kịp thời.

Thế nhưng, sau nhiều năm tiếp cận, các doanh nghiệp dần lộ ra các vướng mắc.

Bạn có muốn doanh nghiệp của mình gặp thất bại trong thời gian tới ? Hãy cùng tìm hiểu 5 thực trạng khó khăn này và tìm cách giải quyết chúng.

Vấn đề thứ nhất: 
Là hiện nay hạ tầng cơ sở logistics tại VN nói chung còn nghèo nàn, manh mún, bố trí bất hợp lý. Các cảng đang trong quá trình container hóa nhưng chỉ có thể tiếp nhận các đội tàu nhỏ và chưa được trang bị các thiết bị xêp dỡ container hiện đại, còn thiêu kinh nghiệm trong điêu hành xêp dỡ container.

Khả năng bảo trì và phát triên đường bộ còn thấp, đường không được thiết kế để vận chuyển container, các đội xe tải chuyên dùng hiện đang lạc hậu, năng lực vận tải đường sắt không đựơc vận dụng hiệu quả do chưa được hiện đại hóa. Đường hàng không hiện nay cũng không đủ phương tiện chở hàng (máy bay) cho việc vận chuyển vào mùa cao điểm.

Vấn đề thứ hai: 

Là về quy mô của các tổ chức logistics ở Việt Nam: nhìn lại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải, giao nhận kho vận Việt Nam hiện nay, xét về quy mô của công ty, xét về tính chuyên ngành, đặc biệt các công ty TNHH hiện đang chiếm một tỷ lệ đáng kể về số lượng các công ty kinh doanh giao nhận kho vận nhưng quy mô của họ đều là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Có những công ty rất nhỏ, vốn đăng ký chỉ một vài trăm triệu đồng, hoạt động tản mạn, manh mún. Các doanh nghiệp Nhà nước hiện đang được cổ phẩn hóa nhưng xu thế cổ phần hóa hiện nay của các doanh nghiệp đi ngược lại quy luật “tích tụ vốn” và quy luật phát triển doanh nghiệp.
Vì vậy, kể cả những doanh nghiệp đã có lịch sử kinh doanh trên 30 năm, những doanh nghiệp Nhà nước trước đây đã được đầu tư vốn, trang bị kỹ thuật, đất đai nhà kho, về chính sách tài chính và nhân lực…chưa có doanh nghiệp nào có năng lực đù mạnh để tham gia cung ứng dịch vụ logistics hoặc cung ứng dịch vụ vận tải tổng hợp tại nước ngoài.

Điều này chứng tỏ quy mô doanh nghiệp còn nhỏ, trình độ cạnh tranh trên thị trường dịch vụ quốc tế còn yếu, khả năng tiếp thị quốc tế chưa có. Vì thế, không những chúng ta chưa mở rộng việc cung ứng dịch vụ ra nước ngoài mà chúng ta mất cả thị phần dịch vụ trong nước.

Vấn đề thứ ba :

là vấn đề pháp luật điều chỉnh động logistics. Luật Thương mại VN quy định hoạt động logistics là hành vi thương mại, công việc chính là cung cấp các dịch vụ phục vụ vận tải hàng hóa, tổ chức vận chuyển nhưng khi đảm nhận việc vận chuyển thì phải tuân theo pháp luật về vận chuyển.

Tuy nhiên, hiện nay luật cũng chưa cụ thể hóa quy chế cùa người chuyên chở không có tàu (NVOCC-Non-vessel operating of common canìer) trong pháp luật về logistics.

Việc cấp phép hoạt động cho các công ty tư nhân của chính quyền địa phương lại được thực hiện đại trà mà không xem xét khả năng tài chính, cơ sở vật chất của đơn vị xin phép họạt động.

Các quy định về dịch vụ phát chuyển nhanh hiện nay còn coi là dịch vụ bưu điện chứ chưa đựơc coi là một lọai hình dịch vụ logistics và còn chịu sự điều tiết của các nghị định, thông tư về bưu chính viễn thông.

Đây là điều rất bất hợp lý. Ví dụ trong giao nhận chính quyền TW và chính quyên địa phương có nhiều quy định làm cho việc giao nhận hàng khó khăn và tốn kém hơn: cấm xe tải hoạt động trong thành phổ;

phải có giấy phép chuyên chở hàng hóa quá tải, quá khổ, các doanh nghiệp giao nhận vận tải phai co nhiễu loại giấy phép từ các cơ quan khác nhau cho một chuyến hành trình (Ví dụ: từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh).

Các rào cản phi thuế quan trong logstics Nhà nước chưa có chính sách mở cửa rộng hơn cho các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào hoạt động logistics tại Việt Nam. Còn phân biệt đổi xử trong thuế và biểu phí cảng biển. Thủ tục thông quan còn nhiều khó khăn, phức tạp, mất nhiều thới gian và chi phí.

Vấn đề thứ tư:

Là vấn đề về nguồn nhân lực cho hoạt động logistics hiện đang thiếu trầm trọng. Theo ước tính của VIFFAS, nếu chỉ tính các nhân viên trong các công ty hội viên (khoảng 140) thì tổng số khoảng 4.000 người.

Đây là lực lượng chuyên nghiệp, ngoài ra ước tính khoảng 4.000-5.000 người thực hiện bán chuyên nghiệp. Nguồn nhân lực được đào tạo từ nhiều nguồn khác nhau. Đội ngũ quản lý gồm các cán bộ chủ chốt điều động vào các công ty logistics chủ yếu.

Đội ngũ này đang được đào tạo và tái đào tạo để đáp ứng nhu cầu quản lý. Đội ngũ nhân viên nghiệp vụ, phần lớn tốt nghiệp đại học nhưng không chuyên. Lực lượng trẻ chưa được tham gia trong hoạch định đường lôi, chính sách. Đội ngũ công nhân lao đông trực tiếp: đa số trình độ học vấn thấp, chưa được đào tạo tác phong làm việc chuyên nghiệp. Sự yếu kém này là do phương tiện lao động còn lạc hậu, chưa đòi hỏi lao động chuyên môn…

Cuối cùng vấn đề thứ 5 :

Là  khó khăn cần được giải quyết cấp bách nhất mà các doanh nghiệp Logistics đều gặp là thiếu sót một phần mềm quản lý tổng thể. Có một phần mềm tích hợp các chức năng nghiệp vụ phục vụ hoạt động của công ty sẽ tạo nên môi trường phối hợp hiệu quả giữa tất cả các bộ phận, giảm thiểu sai sót và các công việc thừa. Nâng cao chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng.

Hâu hết các doanh nghiệp lớn ngành logistics trên thế giới chỉ sử dụng một phần mềm ERP duy nhất để quản lý công việc theo một thể thống nhất giúp kiểm soát mọi hoạt động trong công ty, khắc phục kịp thời khi gặp sự cố, quá trình làm việc nhanh chóng, tiết kiệm đến 50 nguông nhân lực .